Cập nhật lúc: 11:48 31-12-2015 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)
Phân biệt động từ DO và MAKE
Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có nghĩa là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Để giúp các bạn phân biệt rõ hơn, sau đây sẽ là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
I. Cách sử dụng của DO và MAKE
1. Cách dùng “DO”
- Dùng “DO” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
Eg:
Do housework (làm việc nhà)
Do the ironing (là quần áo)
Do the dishes (rửa bát)
Do a job (làm một công việc)
- Dùng “DO” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
Eg:
I’m not doing anything today. (Hôm nay tôi chẳng làm bất cứ việc gì cả).
He does everything for his mother. (Anh ta làm mọi thứ cho mẹ).
She’s doing nothing at the moment. (Bây giờ cô ta chẳng làm gì cả).
- Một số cách nói phổ biến dùng “DO”:
Eg:
Do one’s best
Do good
Do harm
Do a favour
Do business
2. Cách dùng “MAKE”
- Dùng “MAKE” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
Eg:
Make food (làm đồ ăn)
Make a cup of tea/coffee (pha một tách trà/cà phê)
Make a mess (làm rối tung lên)
- Một số cách nói phổ biến dùng “MAKE”:
Eg:
Make plans
Make a mistake
Make an exception
Make noise
Make arrangements
Make money
Make a decision
Make an excuse
Make an effort
Make a telephone call
II. Phân biệt cách dùng giữa DO va MAKE
Hai động từ trên đều có nghĩa là làm. Tuy nhiên, ta dùng to MAKE (made, made) với nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn to DO (did, done) có nghĩa là làm (nói chung). Chúng ta có thể phân biệt 2 từ này rõ hơn qua phần giải thích sau đây:
1. DO:
- Làm, tham gia hoặc đạt được điều gì
Eg:
What can I do for you? (= How can I help you?) (Tôi có thể làm gì giúp bạn?)
What have you done with my coat? (Anh làm gì với cái áo của tôi rồi?)
- To DO about sth: hành động để giải quyết vấn đề gì
Eg:
It’s a global problem. What can individuals do about it?
(Đó là một vấn đề toàn cầu. Mỗi cá nhân có thể làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
- To DO thường đi với những thành ngữ như sau:
To do one’s best: ai đó đã làm hết sức mình.
Eg:
John has done his best but nothing changed.
(John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)
To do exercises: làm bài tập.
Eg:
He is doing exercises in his room.
(Nó đang làm bài tập trong phòng.)
That will do: (ra lệnh cho ai đừng làm hoặc nói gì nữa) Thôi đủ rồi!
To be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì
Eg:
He has to do with all her problems.
(Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
That does it!: (Cho thấy không chịu đựng nổi điều gì) Thôi đủ rồi!
That’s done it!: (Sự mất tinh thần vì một tai nạn hoặc sự cố gì đó) Thế là toi!
Easier said than done: Nói dễ hơn làm.
2. MAKE:
- Sản xuất, tạo ra được cái gì (thường là bằng chất liệu cụ thể nào đó)
Eg:
Shall I make some coffee? (Tôi pha ít cà phê nhé?)
He has made a chocolate cake? (Anh ấy vừa làm một cái bánh sôcôla.)
- Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim)
Eg:
The film was made by Goldcrest Productions.
(Bộ phim được sản xuất bởi Nhà sản xuất Goldcrest.)
- To MAKE thường đi với các thành ngữ như sau:
To make a promise: hứa điều gì.
To make a speech: diễn thuyết.
To make an excuse: xin lỗi.
To make a mistake: phạm lỗi.
Eg:
He seems to be a perfect person, he makes almost no mistake.
(Anh ấy khá hoàn hảo, anh ấy hầu như chẳng phạm lỗi gì.)
To make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Eg:
Let’s make an evening of it and catch the last train home.
(Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
To make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn.
Eg:
We didn’t have a cupboard so we made do with boxes.
(Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Bài này giới thiệu một số từ, cụm từ nối phổ biến hay được sử dụng kèm bài tập luyện tập.
Bài này giới thiệu một số cấu trúc thông dụng thường hay được sử dụng để viết lại câu cho nhau.
Bài này giới thiệu 55 cấu trúc thường đi kèm với động từ V-ing.
Bài này chỉ ra các điểm khác nhau trong cách sử dụng của kind of,type of và sort of.
Bài này tổng hợp lại những cụm động từ được sắp xếp theo thứ tư alphabet kèm ví dụ minh họa cụ thể giúp học sinh dễ nhớ và học hiệu quả hơn.
Bài sẽ sẽ giới thiệu những cụm từ có giới từ đi kèm phổ biến trong tiếng Anh.
Hai động từ "HỌC" là "learn" & "study" là 2 động từ khiến nhiều học sinh khó phân biệt. Bài này sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về hai động từ này.
Bài này sẽ giúp người học phân biệt 4 động từ "nói" dễ gây nhầm lẫn và khó phân biệt là "say", "tell", "speak" và "talk".
Bài này sẽ giới thiệu những 99 câu tiếng Anh hay được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Bài này gồm 100 câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng mà người học nên biết.