Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Cập nhật lúc: 10:43 30-08-2016 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)


Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hay gặp nhất trong các đề thi và kiểm tra giúp học sinh dễ dangf giải quyết bài tập và có thể áp dụng vào giao tiếp hằng ngày tốt hơn.

MẪU CÂU GIAO TIẾP

1)     CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:

Đề nghị

Trả lời đồng ý

Trả lời  không đồng ý

- V0 ............, please.

- Can you  /  Could you + V0..........

- Would you please + V0...........

- Will you + V0.

- I wonder if you'd/ could + V0.

- Certainly - Of course  - Sure

- No problem

- What can I do for you?

- How can I help you?

I'm sorry. (I'm busy )

I'm afraid I can't/ couldn't

- Would / Do you mind  V-ing........

- No I don't mind.

- No, of course not. - Not at all.

- I'm sorry, I can't.

 

 

2 ) CÁC MẪU  MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:

 

Trả lời đồng ý

Trả lời  không đồng ý

-Shall I...

- Would you like me to ...

-Do you want me to ...

- What can I do for you ?

- May I help you ? 

 - Do you need any help?

- Let me help you.      

- Can I help you ?

-Yes. Thank you

-That's very kind of you.

 Yes, please.

 Oh, would you really?      Thanks a lot.

 

No. Thank you

No, thank you. I can manage.

No, there's no need. But thanks all the same.

Well, that's very kind of you, but I think I can manage, thanks.

 

3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC:

 

Trả lời đồng ý

Trả lời  không đồng ý

- May I ....?   - Can I .....? Could I 

 -May I go out ?

-Do you think I could ...

 -I wonder if I could ...

 -Is it all right if I ...

- Certainly - Of course

- Please do - Please go ahead

- Yes, by all means

 

- I'd rather you didn't

- I'd prefer You didn't

-No, I'm afraid you can't

-I'm sorry, but you can't.

 

- Would you mind if I + QKĐ

- Would you mind if I smoked ?

- Do you mind if I + HTĐ.

   Do you mind if I smoke ?

- No, of course not.

- Not at all.

- Please do

- Please go ahead

 

5) CÁC MẪU CÂU RỦ, GỢI Ý LÀM GÌ  :

 

Trả lời đồng ý

Trả lời  không đồng ý

1. Shall I / we... (do)?

2. Let's... (do).

3. Why don't I / we... (do)?

4. How about... (doing)?

5. What about... (doing)?

6. I think we should... (do).

7. I suggest that we... (do).

8. It might be a good idea if we / you... (do).

9. I think the best way of dealing with this situation would be to... (do).

10. If you ask me, I think we / you should/ could...V (do).

1. Yes, I think that's a good idea.

2. That's probably the best option.

3. Sure, why not?

4. Yes, definitely.

5. By all means.

6. Good idea

No, let's not.

 

 

6) CÁC MẪU CÂU CÁM ƠN:

 

Trả lời

- Thank you. - Thank you very much.

- Thanks a lot.  - Thanks a lot for ....

- You're welcome. - That's all right.

- Not at all.         - It's my pleasure

 

7 ) CÁC MẪU CÂU hỏi lại khi nghe không rõ:

- Pardon? ( chữ này thông dụng các em cần nhớ)

- Please say that again.

- Could you repeat that?

 

 8 ) CÁC MẪU CÂU MỜI:

a) Mời ăn uống:       - Would you like + món ăn/uống

Ví dụ:             Would you like a cup of tea?  ( mời bạn uống trà)

Đáp lại:          - Yes, please. / - No, thanks.

 b) Mời đi đâu:         - Would you like + to inf.

Ví dụ:             Would you like to go to the cinema with me?  ( mời bạn đi xem phim với tôi)

Would you like to go to the party?  ( mời bạn đi dự tiệc)

 

9 ) CÁC MẪU CÂU CẢNH BÁO :

 Don't move!              Mind you head!        Watch out!

Look out!                   Be careful!                Take care!

10) CÁC MẪU CÂU CHUNG :

Showing interest (Thể hiện sự quan  tâm)

1. Uh-huh!          2. Right!    3. Really?                 4. That's interesting!

5. And?      6. What then?             7. Oh?            8. What happened next?

Showing that you're listening

(Thể hiện bạn đang lắng nghe)

1. Now, you mentioned...                                   2. So, that's how...?

3. Yes, I was going to ask you about that...       4. Could you give me / us an example of...?

5. Could you explain in more detail...?

Thanking and responding

( Cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn )

1. Many thanks.                           2. Thanks a lot.                        3. Cheers!     

 4. That's very kind of you.            5. Thank you very much         6. Not at all.                  

7. It's a pleasure. / My pleasure.     8. You're welcome.                 9. Don't mention it.    

10. Any time.         11. That's OK / all right.       12. I'm glad to have been of some help

Apologizing

( Xin lỗi )

 1. Sorry                                    2. I'm very/awfully/so/extremely sorry.

3. Excuse me.                           4. Sorry, (it was) my fault.

5. I do apologize.                    6. Please accept my apologies

 Accepting an apology( Chấp nhận lời xin lỗi)

1. That's all right/OK.                                     2. Not to worry.

3. That's quite/perfectly all right.       4. No reason/need to apologize.

5. Don't worry about it

Giving instructions

( Đưa ra lời hướng dẫn )

1. Make sure...                                                2. Remember... (to do).

3. Be careful... (not to do).                             4. Don't forget... (to do)

5. Giving directions                                        6. Go straight on.

7. Take the first/second on the left / right.     8. Turn left / right.               

9. Go along... as far as...                               10. Take the number 7 bus / tram.

11. Get off (the bus / tram) at... (place).       12. Carry on until you see...

13. Look out for..

Checking someone has understood

( Kiểm tra xem ai đã hiểu hay chưa)

1. Are you with me?                                       

2. Did you follow that?

3. Have you got that?                                     

 4. Is everything clear so far?

5. Does that seem to make sense

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

  • Cách sử dụng động từ HAVE(19/10)

    Các cách sử dụng động từ have phổ biến nhất hay gặp trong các bài thi và kiểm tra. Vì vậy nắm chắc được phần lý thuyết này là vô cùng quan trọng giúp làm bài tốt hơn.

  • Phân biệt V_ing & Having + Ved (06/09)

    Phân biệt cách dùng của hiện tại phân từ ( V-ing) và phân từ hoàn thành ( having + Ved) ngắn gọn, dễ hiểu và bài tập áp dụng có đáp án giúp người học nắm bắt kiến thức hỗ trợ học tập tốt hơn.

  • Transitive & Intransitive Verbs ( Nội động từ & Ngoại động từ)(04/01)

    Tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu về nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh, ví dụ sinh động giúp nhớ bài tốt hơn và bài tập vận dụng có đáp án giúp hiểu bài tốt hơn.

  • Linking Words( Từ nối trong tiếng Anh)(31/10)

    Từ nối trong tiếng Anh giúp liên kết các từ, cụm từ, câu và mệnh đề lại với nhau tạo thành câu và đoạn văn hoàn chỉnh, hay và mạch lạc.

  • Đại từ nhân xưng ( Pronouns)(12/09)

    Đại từ nhân xưng là một trong những thành phần quan trọng và cơ bản cấu tạo nên câu. Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro.

  • Những giới từ đi kèm với Danh từ, tính từ, động từ(12/09)

    Đầy đủ và chi tiết những giới từ đi với danh từ, tính từ và động từ thông dụng nhất giúp người học có vốn từ phong ohus để làm bài và áp dụng vào giao tiếp thực tiễn.

  • Giá sốc-nhập học-quà độc- liền tay! (duy nhất 20h tối ngày 5/9/2016)(05/09)

    Nhân dịp đầu năm mới chúc các em đạt kết quả thật cao, Tuyensinh247 gửi tặng toàn thể học sinh các lớp chương trình khuyến mãi đặc biệt:

  • Câu Chẻ ( Cleft Sentences) (01/09)

    Câu chẻ là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng dùng để nhấn mạnh người hay vật, địa điểm giúp viết câu hay và đẳng cấp đồng thời cũng giúp chọn được đáp án trắc nghiệm dễ dàng liên quan đến câu chẻ.

  • Phân biệt những cặp từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn nhất (29/08)

    Trong tiếng Anh có không ít trường hợp người học gặp những từ có nghĩa rất giống nhau gây bối rối và hoang mang không biết dùng từ nào mới chuẩn. Bài viết này cung cấp nghĩa và đưa ra ví dụ cụ thể giúp người học phân biệt được những từ dễ gây nhầm lẫn nhất để áp dụng chính xác và hiệu quả.

  • Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh (27/08)

    Inversion- cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp quan trọng trong văn viết giúp bài viết hay và chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó đây còn là chủ đề được các giáo viên ưa chuộng cho vào các đề thi để thử thách học sinh. Nắm chắc kiến thức Đảo ngữ thật sự rất bổ ích đối với người học tiếng Anh, đặc biệt là học sinh.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!