Cập nhật lúc: 16:51 12-09-2016 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)
PRONOUNS( ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG)
1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)
I |
We |
Ex: I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
You guys (Bọn mày)
We all go to school now.
They both bought the ensurance
You all come shopping.
We will all go to school next week.
They have both bought the insurance.
We are all ready to go swimming.
Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.
England is an island country and she is governed by a mornach.
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.
2. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
me |
us |
They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.
The teacher has made a lot of questions for us students.
3. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)
mine |
ours |
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
4. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my |
our |
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
5. Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)
myself |
ourselves |
Jill bought himself a new car.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các cách sử dụng động từ have phổ biến nhất hay gặp trong các bài thi và kiểm tra. Vì vậy nắm chắc được phần lý thuyết này là vô cùng quan trọng giúp làm bài tốt hơn.
Phân biệt cách dùng của hiện tại phân từ ( V-ing) và phân từ hoàn thành ( having + Ved) ngắn gọn, dễ hiểu và bài tập áp dụng có đáp án giúp người học nắm bắt kiến thức hỗ trợ học tập tốt hơn.
Tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu về nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh, ví dụ sinh động giúp nhớ bài tốt hơn và bài tập vận dụng có đáp án giúp hiểu bài tốt hơn.
Từ nối trong tiếng Anh giúp liên kết các từ, cụm từ, câu và mệnh đề lại với nhau tạo thành câu và đoạn văn hoàn chỉnh, hay và mạch lạc.
Đầy đủ và chi tiết những giới từ đi với danh từ, tính từ và động từ thông dụng nhất giúp người học có vốn từ phong ohus để làm bài và áp dụng vào giao tiếp thực tiễn.
Nhân dịp đầu năm mới chúc các em đạt kết quả thật cao, Tuyensinh247 gửi tặng toàn thể học sinh các lớp chương trình khuyến mãi đặc biệt:
Câu chẻ là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng dùng để nhấn mạnh người hay vật, địa điểm giúp viết câu hay và đẳng cấp đồng thời cũng giúp chọn được đáp án trắc nghiệm dễ dàng liên quan đến câu chẻ.
Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hay gặp nhất trong các đề thi và kiểm tra giúp học sinh dễ dangf giải quyết bài tập và có thể áp dụng vào giao tiếp hằng ngày tốt hơn.
Trong tiếng Anh có không ít trường hợp người học gặp những từ có nghĩa rất giống nhau gây bối rối và hoang mang không biết dùng từ nào mới chuẩn. Bài viết này cung cấp nghĩa và đưa ra ví dụ cụ thể giúp người học phân biệt được những từ dễ gây nhầm lẫn nhất để áp dụng chính xác và hiệu quả.
Inversion- cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp quan trọng trong văn viết giúp bài viết hay và chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó đây còn là chủ đề được các giáo viên ưa chuộng cho vào các đề thi để thử thách học sinh. Nắm chắc kiến thức Đảo ngữ thật sự rất bổ ích đối với người học tiếng Anh, đặc biệt là học sinh.