Cập nhật lúc: 09:35 25-08-2016 Mục tin: NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM CỦA CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
I/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp.
1. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/
Rule(s) |
Examples |
Exceptions |
Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ phụ âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm thành /i:/ |
Sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave, breathe |
Break, Breakfast, great, steak, |
Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ phụ âm trong từ một âm tiết thường được phát âm thành /i:/ |
tree, green, teen, teeth, keep, wheel, feel, seed, breed, sheet, speed |
Beer, cheer, deer |
Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm chữ “ve” hoặc “f” thường được phát âm thành /i:/ |
Believe, chief, relieve, achieve, brief, thief |
|
Hậu tố “-ese” để chỉ quốc tịch hay ngôn ngữ thường được phát âm thành /i:/ |
Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese |
|
2. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /ɔː/
Rule(s) |
Examples |
Exceptions |
Nhóm chữ“all” trong các từ một hoặc hai âm tiết thường được phát âm thành /ɔː/ |
Call, fall, small, tall, all |
|
Nhóm chữ “au” đứng trước một hoặc nhiều phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ |
Audience, author, daughter, haunt, August |
Aunt, laugh, laughter |
Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” cộng một phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ |
Law, lawn, awful, awesome, draw |
|
Nhóm “wa” đứng trước hoặc hai phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ |
Wall, water, walk |
|
Nhóm chữ “or” hoặc “ore” đứng cuối từ hoặc trước một phụ âm trong từthường được phát âm thành /ɔː/ |
For, port, short, distort, report, or, therefore, foresee, core, mentor |
doctor, translator |
3. Các nhóm chữ được phát âm là /uː/
Rule(s) |
Examples |
Ngoại lệ |
Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” + phụ âm đứng cuối một từthường được phát âm là /uː/. |
Food, zoo, cool, fool, soon, tool, spoon, pool, goose |
“oo” à /ʌ/ (examples: Blood, flood) |
Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” đứng cuối từ thường được phát âm là /uː/. |
Blue, shoe, clue, glue |
“oe” -à /ou/ (Examples: Toe, hoe, coerce) |
Nhóm chữ “ew” đứng cuối từ có 1 hoặc 2 âm tiết, thường được phát âm là /uː/. |
drew, crew, flew, sewage, grew, |
”ew”à /ju/ (Examples: pew few) |
Nhóm “ui” đứng trước một phụ âm, thường được phát âm là /uː/. |
Bruise, fruit, juice |
|
4. Các nhóm chữ thường được phát âm là /ei/
Rules |
Examples |
Nhóm chữ“ay” đứng cuối một từ thường được phát âm là /ei/. |
Day, play, ashtray, stay |
Nhóm chữ “a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có một hoặc hai âm tiết thường được phát âm là /ei/. |
Plate, cake, pale, whale, safe, inhale |
Nhóm chữ “ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm là /ei/. |
Mail, nail, sail, sailor, maid, paid, wait, gain, maintain, grain, |
Chữ “a” đứng liền trước nhóm chữ kết thúc từ “-ion” và “ian” thường được phát âm là /ei/. |
Nation, explanation, preparation |
II/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số phụ âm thường gặp.
1. Cách phát âm của chữ cái “c”
Rules |
Examples |
“C” được phát âm là /k/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “u”, “l” và “r” |
Carry, crowd, comedy, cat, score, cage, cake, camera, combat, curl, custom, class, clap, create |
“C” được phát âm là /s/ khi đứng trước các chữ cái “e”, “i”, và “y” |
Cigarette, circle, center, certain, scenery, sincere |
“C” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các nhóm chữ “ia”, “ie”, “io” và “iu” |
Social, official, articifial, musician |
2. Cách phát âm chữ cái“g”
Rules |
Examples |
Exceptions |
“g” được phát âm là /ʤ/ khi đứng trước các chữ cái “e”, và “y” và trong nhóm chữ “ge” ở cuối từ |
Gem, germ, gentle, |
Forget, get, gear |
“g” thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “r” và “u” |
good, google, god, go |
|
“g” có khi được đọc là /ʤ/ , có khi được đọc là /g/ khi đứng trước chữ cái “i”. |
Girl, give, ginger, forgive |
|
Cụm “ng” thường được đọc là /ɳ/ |
Long, song, hang |
|
3. Trường hợp khi các phụ âm được viết ra, nhưng không được phát âm khi nói.
Một số phụ âm câm:
Rules |
Examples |
“h” không được phát âm khi đứng đầu từ sau “g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi đứng cuối một từ sau một nguyên âm hoặc phụ âm |
Ghost, exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest |
“n” không được phát âm khi đứng sau “m” cuối một từ |
Autumn, column, condemn |
“b” không được phát âm khi đứng trước “t” hoặc sau “m” |
Climb, comb, doubt, subtle, debt |
“t” không được phát âm trong cụm chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ |
Listen, fasten, castle, whistle |
“k” không được phát âm khi đứng ở đầu từ và trước “n” |
Knee, know, knife, knit, knock |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Tổng hợp các quy tắc phát âm của các ký tự chữ cái trong tiếng Anh khái quát những vẹo và cách thức giúp học sinh dễ nhớ, dễ hiểu hơn và áp dụng vào học tập và cuộc sống hiệu quả hơn.
400 câu trắc nghiệm tiếng Anh cực hay có đáp án giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về ngữ âm, áp dụng vào bài tập trên lớp và đời sồng hằng ngày đồng thời hỗ trợ giao tiếp hiệu quả hơn khi người học tự tin về phát âm của mình.
Bài tập về trọng âm và ngữ âm cực hay đối với những từ có 2 âm tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và cải thiện kỹ năng phát âm và làm bài tập.
Cách phát âm "ed" là một trong những đề tài rất phổ biến và luôn xuất hiện trong các bài thi và kiểm tra. Nhiều học sinh bỏ lỡ mất phần này trong khi quy tắc lại cực kỳ đơn giản và dễ nhớ. Cùng tham khảo những quy tắc sau đây và luyện tập cách phát âm "ed" để không còn phải lo sợ khi gặp bài tập về "ed" nữa nhé.
Cùng là chữ "s" nhưng lúc thì được phát âm là /s/, khi thì được phát âm là /z/. Điều này khiến nhiều người cảm thấy khó để nhận biết. Bài này sẽ đưa ra một số mẹo để nhận biết và phân biệt hai âm này.
Phần này giới thiệu 1 cách khái quát về 44 âm cũng như phân biệt giữa âm và chữ cái trong tiếng Anh.